Lượt xem: 1757

Sikafloor 263

Mã sản phẩm : 1461164749

Sikafloor-263 SL hệ thống tự san phẳng và nhám cho sàn bê tông và lớp vữa trát.

0VNĐ
Số lượng:

    Hệ thống phủ hoàn thiện cho sàn nhám và sàn tự san phẳng Epoxy.
    Mô tả sản phẩm Sikafloor-263 SL
    Sikafloor-263 SL là chất kết dính Epoxy đa năng 2 thành phần.
    Sikafloor-263 SL hệ thống tự san phẳng và nhám cho sàn bê tông và lớp vữa trát.
    Sử dụng Sikafloor-263 SL :
    Sikafloor-263 SL chủ yếu thích hợp cho sàn bê tông và lớp vữa trát.
    Ứng dụng
    Sikafloor-263 SL được dùng cho các loại bê tông, lớp vữa trát sau:
    - Nhà kho, hội trường, nhà xưởng, gara, đường có mái dốc.
    - Hệ thống sàn nhám được dùng cho những nơi ẩm ướt, nhà xưởng chế biến nước uống các loại.
    - Công nghiệp thực phẩm, xưởng bảo dưỡng  máy bay.
    Ưu điểm Sikafloor-263 SL
    Sikafloor-263 SL kết dính Epoxy đa năng 2 thành phần.
    Sikafloor-263 SL tác động lên các đặc tính sau của bê tông, lớp vữa trát:
    - Khả năng tự san lấp cao.
    - Kháng hóa chất và va đập cao.
    - Dễ thi công tiết kiệm
    - Không cho các chất lỏng thấm xuyên qua.
    - Không có dung môi.
    - Bề mặt hoàn thiện bóng láng.
    - Bề mặt hoàn thiện bóng láng.
    - Có khả năng chống trượt.
    Sikafloor-263 SL kháng nhiều loại hóa chất.
    Thông số sản phẩm Sikafloor-263 SL
    Dạng / Màu                 : Chất lỏng / 5 màu
    Đóng gói                     : 20kg/bộ (thành phần A+B)
                                            Thành phần A: 15.8 kg/can
                                            Thành phần B:4.2kg/can
    Điều kiện lưu trữ         : Lưu trữ trong điều kiện khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp và nhiệt độ từ  +18°C và +30°C
    Thời hạn sử dụng        : 12 tháng nếu lưu trữ đúng cách trong bao bì nguyên chưa mở.
    Thông số kỹ thuật
    Gốc hóa học:  Epoxy
    Khối lượng thể tích
    Thành phần A: ~ 1.50kg/l
    Thành phần B: ~ 1.0kg/l
    Hỗn hợp trộn (A+B): ~ 1.43kg/l ở +23oC                                    
    Hàm lượng chất rắn: 100%
    Đặc tính cơ lý
    Cường độ nén: ~ 60 N/mm2 (28 ngày và 23oC)                                       (EN 196-1)
    Cường độ uốn: ~ 30 N/mm2 (28 ngày và 23 oC)                                      (EN 196-1)
    Cường độ bám dính: >1.5 N/mm2 (Bê tông bị vỡ)                                              (ISO 4624)
    Độ cứng Shore D: 76 (7ngày và 23 oC)                                                     (DIN53 505)
    Khả năng kháng mài mòn: 70 mg (CS 10/100/1000) 8 ngày và ở 23oC (DIN53-109)
    Tính kháng
    Kháng hóa chất: Kháng nhiều loại hóa chất, tham khảo bảng chi tiết kháng hóa chất

     

    Thời gian

    Nhiệt độ

    Lâu dài

    50oC

    7 ngày

    80oC

    12 giờ

    100oC


    Thỉnh thoảng tiếp xúc nhiệt ẩm có thể chịu được đến 80 oC
    Không tiếp xúc trực tiếp đồng thời hóa học và cơ học
    Thông tin hệ thống
    Hệ thống tự san phẳng 1mm
    Lớp kết nối: 1x Sikafloor 161
    Lớp phủ: Sikafloor 263 SL + Silicaflour
    Hệ thống tự san phẳng  1.5- 3.0 mm
    Lớp kết nối: 1x Sikafloor 161
    Lớp phủ: Sikafloor 263 SL + Quartz sand (0.1 – 0.3 mm)
    Hệ thống nhám 4 mm
    Lớp kết nối: Sikafloor 161
    Lớp thứ nhất: Sikafloor 263 SL+ Quartz sand (0.1 – 0.3 mm)
    Lớp tạo nhám: Quartz sand (0.4 – 0.7 mm)
    Lớp phủ hoàn thiện: Sikaflooe 264
    Phương pháp thi công
    Định mức và tỉ lệ

    Hệ thống phủ

    Sản phẩm

    Định mức

    Lớp kết nối

    Sikafloor 161

    0.3 – 0.5 kg/m2

    Tự san phẳng 1 mm

    Vữa tự san phẳng

    Sikafloor 161

    Sikafloor 263 SL + Silicaflour

    Tham khảo tài liệu Sikafloor 161

    1.2 kg/m2/mm binder +0.25 kg/m2/mm silicaflour

    Lớp phủ tự san phẳng 1.5 – 3.0 mm

    Sikafloor 263 SL + QS (0.1 – 0.3 mm)

    (0.95 + 0.95 kg)/ m2

    Hệ thống nhám 4 mm

    Sikafloor 263 SL + QS (0.1 – 0.3 mm)=1:1

    QS 0.4 – 0.7 mm

    L[ps phur Sikafloor 264

    2.0 kg/m2

    2.0 kg/m2

    ≈ 6.0 kg/m2

    ≈ 0.7 kg/m2


    Chú ý: số liệu trên có tính lý thuyết và không hoàn toàn chính xác, nó phụ thuộc vào độ nghiêng, độ ghập ghềnh của bề mặt và sự hao hụt trong thi công.
    Hướng dẫn thi công
    Chất lượng bề mặt
    Bề mặt bê tông phải đặc chắc và cường độ tối thiểu phải là 25 N/mm2 với lực bám dính là 1.5N/mm2
    Bề mặt phải sạch, khô ráo, không dính dầu mỡ, các vết bẩn và lớp phủ cũ phải được làm sạch
    Nên làm thử 1 diện tích nhỏ để kiểm tra trước khi thi công sản phẩm
    Chuẩn bị bề mặt:
    Dùng các thiết bị để làm thô ráp bề mặt bê tông, hoặc dung cát để thổi sạch các mảnh vụ xi măng các mảnh vụn bê tông yếu
    Nên loại bỏ các mảnh vụn bê tông yếu, các vết nứt hư hỏng như các lôc hỗng… nên được phát hiện
    Sử dụng các sản phẩm thích hợp như Sikafloor, Sikagart để sửa chữa các bề mặt, bịt kín các lỗ hỗng, tạo bề mặt bằng phẳng…
    Bề mặt bê tông hay vữa cement phải đạt được độ bằng phẳng
    Các điểm côm lên phải được mài bằng
    Bụi, tạp chất và các mảnh vỡ lỏng phải được loại bỏ bằng máy hút bụi hoặc bàn chải.
    Điều kiện và giới hạn thi công
    Nhiệt độ bề mặt: 10oC – 30 oC
    Nhiệt độ môi trường: 10 oC – 30 oC
    Độ ẩm bề mặt: < 4% (Thử dụng cụ đo của Sika hoặc phương pháp sấy)
    Độ ẩm môi trường: Cao nhất là 80%
    Điểm sương: Lưu ý về sự ngưng tụ
    Nhiệt độ bế mặt phải cao hơn điểm sương 3 oC để tránh rủi ro sự ngưng tụ hay dộp của bề mặt khi hoàn thiện.
    Thi công
    Tỉ lệ trộn:
    Thành phần A: thành phần B = 79:21(khối lượng)
    Thời gian trộn:
    Trước khi trộn, khuấy đều thành phần A. Khi cho hết thành phần B vào thành phần A tiếp tục trộn trong 2 phút cho đến khi được hỗn hợp đồng nhất .
    Sau khi thành phần A và B đã được trộn đều thêm cát thạch anh 0.1 – 0.3 mm hoặc chất độn Sikafloor  và tiếp tục trộn trong 2 phút cho thật đều
    Để đạt được hốn hợp đều thì nên cho vào 1 thùng khác để trộn
    Nếu trộ lâu nên hạn chế bọt khí cuốn vào trong quá trình trộn
    Dụng cụ trộn: Dùng máy trộn điện được trộn bằng cần trộn tốc độthấp (300 – 400 vòng/phút) hoặc dụng cụ trộn chuyên dùng
    Phương pháp thi công: Trước khi thi công phải chắc chắn rằng độ ẩm bề mặt và điểm sương đạt yêu cầu
    Nếu độ ẩm lớn hơn 4% có thể dùng Sikafloor Epocem như hệ thống ngăn ẩm
    Làm phẳng bề mặt: Trước hết mặt sàn phải phẳng, nên dùng vữa Sikafloor 161 tự san phẳng để làm phẳng sàn. Thi công lớp vữa san bằng bằng bàn cào/bay  đạt độ yêu cầu
    Lớp phủ tự san phẳng:
    Sikafloor 263 SL là sản phẩm dạng chảy lỏng hơi sệt, trải rộng bằng răng cưa. Sau khi trải rộng trên bề mặt sàn, nếu dung bay răng cưa thi công bề mặt hoàn thiện sẽ đẹp và phẳng hơn.
    Dùng rulo gai lăn ngay lập tức theo hai hướng vuôn góc với nhau để đảm bảo độ dày được đều
    Hệ thống nhám:
    Sikafloor 263 SL là sản phẩm dạng chảy lỏng hơi sệt, trải rộng bằng bay răng cưa. Sau đó làm phẳng và dung rulo gai lăng khoảng 15 phút (ở 20oC) để lấy hết bọt khí ra nhưng không được quá 30 phút (ở 20oC)
    Rắc cát lên, lúc đầu rắc nhẹ đều, sau đó rắc thêm đúng định mức
    Vệ sinh dụng cụ: Rửa dụng cụ và thiết bị ngay lập tức bằng Thinner C, khi sản phẩm đã đóng rắn thì phải dụng biện pháp cơ học đẻ vệ sinh.
    Thời gian cho phép thi công:

    Nhiệt độ

    Thời gian

    100C

    ~ 50 phút

    200C

    ~ 25 phút

    300C

    ~ 15 phút


    Thời gian chờ: Trước khi phủ (không dung môi) trên lớp Sikafloor 161 nên:
     

    Nhiệt độ sàn

    Thời gian tối thiểu

    Thời gian tối đa

    100C

    24 giờ

    3 ngày

    200C

    12 giờ

    2 ngày

    300C

    8 giờ

    1 ngày

     Trước khi phủ (loại có dung môi) trên lớp Sikafloor 161 nên:

                 Nhiệt độ sàn

    Thời gian tối thiểu

    Thời gian tối đa

    100C

    30 giờ

    3 ngày

    200C

    24 giờ

    2 ngày

    300C

    16 giờ

    1 ngày

    Thời gian chỉ có tính tươgn đối và có thể thay đổi phụ thuộc vào nhiệt độ và độ ẩm môi trường.
    Chú ý thi công:
    - Không thi công Sikafloor 264 trên bề mặt có độ tăng
    - Không thay thế lớp kết nối
    - Thi công Sikafloor 263 SL cần phải ngăn chặn độ ẩm, ngưng tụ hơi nước và nước trong 24h
    - Những khu vực mà bề mặt sàn không phẳng và có bụi bám toàn bề mặt đang thi công và vùng lân cận phải luôn được vệ sinh sạch sẽ
    Thời gian bảo dưỡng
    Thời gian chờ sau khi thi công

    Nhiệt độ sàn

    Thời gian tối thiểu

    Thời gian tối đa

    100C

    24 giờ

    3 ngày

    200C

    12 giờ

    2 ngày

    300C

    8 giờ

    1 ngày

    Vệ sinh/bảo dưỡng
    Để giữ bề mạt sàn sau khi thi công, các mẫu Sikafloor 264 SL bị rơi vãi phải được lau sạch ngay lập tức và phải dùng máy đánh bóng mềm để làm sạch cơ học, làm sạch bằng phương pháp ướt, phương pháp chà mạnh, vệ sinh bằng kỹ thuật rửa chân không, sử dugnj chất tẩy rửa thích hợp và sáp ong.
    Thông tin về sức khỏe và an toàn
    Sinh thái học: Không đổ bỏ vào nguồn nước.
    Đổ bỏ chất thải: Theo qui định của địa phương.
    Vận chuyển: Không nguy hiểm
    Cẩn trọng: Vì sản phẩm là chất kiềm nên tránh tiếp xúc với da, thủy tinh, các lớp sơn. Mang găng tay và kính bảo hộ.
    Antisol E không độc khi sử dụng thông thường, nhưng trong trường hợp bị loang đổ thì phải làm sạch bằng thật nhiều nước.

Sản phẩm liên quan

Đang cập nhật