Lượt xem: 4361

MASTERFLOW 870

Mã sản phẩm : 1533282397

Vữa rót chính xác, không co ngót, cường độ cao

0VNĐ
Số lượng:

    MÔ TẢ
    MasterFlow 870 là sản phẩm vữa rót chính xác không co ngót, cốt liệu tự nhiên, cường độ sớm và cường độ cuối cùng cao. Sản phẩm có công thức đặc biệt cho thời gian thi công kéo dài, ngay cả ở điều kiện nhiệt độ môi trường cao, khi được trộn và đổ với bất kỳ yêu cầu nào về độ linh động. MasterFlow 870 thường được dùng ở dạng chảy đồng nhất để lấp kín hoàn toàn những kẽ hở rộng từ 10 mm đến 100 mm. Khi đổ vữa với chiều dày trên 100 mm có thể trộn thêm cốt liệu.
    PHẠM VI SỬ DỤNG
    MasterFlow 870 được sử dụng cho mọi ứng dụng đổ vữa chính xác, không co ngót với độ hở từ 10mm trở lên, bao gồm:
    - Chân đế của những thiết bị trọng yếu, đế máy và cột;
    - Tấm vách đúc sẵn, dầm, cột, cấu kiện xây dựng và tường chắn;
    - Đổ sửa chữa các cấu kiện bê-tông tại chỗ, ví dụ như bê tông bị rỗ tổ ong, sử dụng kỹ thuật thay thế cốt liệu;
    - Bệ móng;
    - Các ứng dụng sửa bê-tông yêu cầu ván khuôn và đổ vữa;
    - Các ứng dụng yêu cầu cường độ chịu nén sớm và cường độ cuối cùng cao.
    ĐẶC TÍNH VÀ ƯU ĐIỂM:
    - Cường độ cao sớm: Đảm bảo khả năng nhanh chóng lắp thiết bị mới và cấu kiện.
    - Cường độ cuối cùng cao: Đảm bảo tính bền vững lâu dài dưới tải trọng tĩnh và tải trọng liên tục.
    - Thời gian thi công kéo dài: Cho phép thi công vữa ở công trình lớn hoặc phức tạp, thường yêu cầu đổ vữa một lần và không dùng bơm.
    - Vữa đặc, không co ngót: Sau khi ninh kết không có tách nuớc, co ngót, đảm bảo độ tiếp xúc chặt chẽ với tất cả các bề mặt được đổ vữa.
    - Dễ sử dụng: Không cần thiết bị pha trộn đặc biệt, có thể trộn bằng máy trộn bê-tông tiêu chuẩn hoặc trộn trong thùng bằng máy khuấy vữa.
    - Không clo: Không gia tăng lượng clo của kết cấu
    - Tuân thủ quy chuẩn: Đáp ứng các yêu cầu không co ngót theo ASTM C1090 và CRD-C621, Tiêu chuẩn Kỹ thuật về Vữa Không Co Ngót của Quân Đội Hoa Kỳ; kết quả hoàn toàn không co ngót khi được kiểm tra mô phỏng theo kỹ thuật Bedplate, đã được kiểm tra đáp ứng theo yêu cầu của tiêu chuẩn AS1478.2 “Phương pháp lấy mẫu và kiểm tra các chất phụ gia bê-tông, vữa và vữa xi-măng”.
    DỮ LIỆU KỸ THUẬT
                                                                   Vữa chảy                   Vữa trát
    Cường độ nén                      1 ngày         22 N/mm2                   28 n/mm2
                                              7 ngày         50 N/mm2                   56 N/mm2
                                              28 ngày       65 N/mm2                   70 N/mm2
    Cường độ uốn      28 ngày                               7 N/mm2
    Cường độ kéo      28 ngày                               4.5 N/mm2
    Thời gian bắt đầu đông kết                               5 giờ 15 phút
    Thời gian kết thúc đông kết                              6 giờ 50 phút
     
    Lưu ý: số liệu cường độ nén trên dựa vào mẫu lập phương 50mmx50mmx50mm, ép mặt khuôn 24 giờ và bảo dưỡng bằng cách ngâm mẫu trong nước.

    ĐẶC TÍNH
    Dạng                                       : bột
    Màu                                        : xám xi-măng
    Tỉ trọng (ướt) Vữa chảy            : 2.09 kg/lit

    HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
    Chuẩn bị bề mặt
    Chuẩn bị kỹ bề mặt rất quan trọng để đạt kết quả đổ vữa tối ưu. Bề mặt phải chắc, sạch, không còn vụn ximăng, dầu, mỡ, hay các chất bẩn khác. Vụn xi-măng, vữa vụn, dầu, mỡ, chất tháo ván khuôn, màng bảo dưỡng và các chất bẩn bề mặt khác phải được làm sạch bằng súng phun cát hoặc súng phun nước áp suất cao (khoảng 150 bar) hoặc các phương pháp phù hợp khác. Làm nhám bề mặt bê-tông và đảm bảo khoảng cách giữa điểm cao nhất và thấp nhất ít nhất là 5mm. Làm ẩm (bão hòa) bề mặt bằng nước sạch trước khi đỗ vữa. Trước khi đổ vữa nên thổi sạch phần diện tích đổ bằng máy nén khí không có dầu.
     
    Ván khuôn
    Khi đổ vữa bệ máy hoặc những diện tích không có giới hạn như vậy thì phải lắp ván khuôn vừa khớp với không gian đổ vữa. Ván khuôn phải kín, cứng và được giữ chắc cho đến khi vữa cứng để tránh bị hư hỏng do áp suất vữa đổ. Khoảng cách giữa cạnh ván khuôn và cạnh bệ máy ở mặt đổ vữa là 100mm, ở mặt đối diện (mặt vữa tràn ra) là 20mm, các mặt còn lại thì lắp càng sát bệ máy càng tốt. Gắn phễu đổ vào mặt đổ vữa với chiều cao ít nhất 300mm để đủ tạo đầu đổ vữa giúp vữa có thể chảy đến khoảng cách mong muốn. Trước khi lắp, nên quét mặt trong ván khuôn một chất bôi khuôn thích hợp để việc tháo gỡ sau này được dễ dàng. Trám tất cả các khe còn hở giữa ván khuôn và ván khuôn, giữa ván khuôn và bê-tông bằng keo trám thích hợp hoặc bằng  ASTERFLOW 870 trộn dẻo.
     
    Cách trộn
    Vật liệu nên được trộn bằng máy. Đối với mẻ trộn lớn có thể dùng máy trộn vữa, còn mẻ trộn nhỏ (khoảng 2 bao) thì dùng máy khoan tốc độ chậm (600 vòng/ phút) gắn với lưỡi trộn vữa. Lượng nước cần thiết (lít/ bao 25kg)
    Độ sệt                                  Vữa chảy               Vữa trát
    Lượng nước cần thiết            4.44 lít                    3.6 lít
    Đổ khoảng 80% lượng nước trộn vào thùng trộn. Vừa trộn vừa đổ từ từ MASTERFLOW 870 vào trộn đều khoảng 3 phút đến khi không còn vón cục, sau đó đổ từ từ lượng nước còn lại vào cho đến khi đạt độ sệt mong muốn. Lọc vữa bằng ray lọc 7 – 9mm để loại bỏ vữa vón cục.
    Lưu ý: khi đổ vữa vào khe lớn quá 100mm mà không thể dùng phương pháp đặt sẵn cốt liệu thì có thể trộn sỏi hoặc đá mi <12mm vào vữa với liều lượng từ 50 – 100% theo trọng lượng MASTERFLOW 870 để giảm nhiệt phát sinh. Lượng nước trộn trong trường hợp này không thay đổi.

    THI CÔNG
    Đổ vữa đã trộn đều vào máng tạo đầu vữa trên ván khuôn trong vòng 15 phút sau khi trộn. Phải đổ liên tục không dừng cho đền khi hoàn tất. Chỉ nên đổ vữa theo một hướng để tránh tạo bọng khí.

    BẢO DƯỠNG
    Bảo dưỡng các mặt lộ thiên của vữa ngay khi vữa vừa ráo mặt bằng một lớp Masterkure 181.

    THIẾT BỊ
    Trộn: máy trộn vữa hoặc máy khoan tốc độ chậm gắn với lưỡi trộn vữa.
    Thi công: máy bơm vữa thủ công vách ngăn hoặc máy bơm 2 ngăn khí nén.

    VỆ SINH
    Rửa sạch dụng cụ bằng nước trước khi vữa cứng.

    DỮ LIỆU DỰ TÍNH
    Thể tích trộn của bao 25kg MASTERFLOW 870 với tỉ lệ khác nhau của cốt liệu như sau:
    Lượng cốt liệu                         Không có                 13kg                25kg
    Vữa chảy (4.44 lit nước)         13.5 lit                    18.5 lit             23.1 lit
    Vì thế lượng vật liệu cần thiết cho vữa chảy không trộn cốt liệu là 18.5kg/m2 cho mỗi 10mm dày.

    ĐÓNG GÓI
    Bao 25kg nhiều lớp, có lớp bảo vệ polythene.

    THỜI HẠN SỬ DỤNG
    MASTERFLOW 870 để được 12 tháng nếu giữ nguyên trong bao, giữ khô ở nhiệt độ bình thường.

    LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
    Sức khoẻ: có thể ăn da khi tiếp xúc. Phải mang găng tay, mặt nạ khi sử dụng vật liệu; sau khi làm phải rửa tay sạch sẽ.
     
    Cháy: MASTERFLOW 870 là vật liệu không cháy.
     
    CE1-1-1004
     
    TRÁCH NHIỆM
    Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.
    CHÚ Ý
    Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp
     

    Tags:

Sản phẩm liên quan

MASTERTOP 1705 (OLD MASTERTOP 1110) là hệ thống phủ Epoxy gốc nước 2 thành phần. Dùng để bảo vệ các bề mặt Bê tông, vữa.... MASTERTOP 1705 (OLD MASTERTOP 1110) có nhiều mầu để lựa chọn.

MASTERTOP 1705 (OLD MASTERTOP 1110)

0VNĐ

MASTERTOP 1240 là hệ thống sàn epoxy cao cấp dạng vữa, không có khe nối, sản phẩm có gốc nhựa epoxy cao cấp, không chứa dung môi và được trộn với cốt liệu chọn lọc tiêu chuẩn. Hệ thống sàn này sau khi trộn sẽ có dạng sệt như vữa. Nếu có yêu cầu đặc biệt thì cũng có thể giảm tỉ lệ cốt liệu trộn để tạo ra sản phẩm sàn bán tự phẳng. Sơn Epoxy tự san phẳng MASTERTOP 1240 là một hệ thống sàn trong dãy hệ thống sàn Polykit của BASF. Hệ thống Polykit là hệ thống chỉ gồm một vài thành phần tiêu chuẩn, mà khi thay đổi thành phần trộn sẽ cho ra nhiều hệ thống sàn khác nhau phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau với màu sắc đa dạng.

MASTERTOP 1240

0VNĐ

MASTERTOP 1230 là hệ thống sàn epoxy tự phẳng, bóng, không có khe nối, sản phẩm có gốc epoxy cao cấp, không chứa dung môi và được trộn với cốt liệu chọn lọc tiêu chuẩn. Hệ thống sàn tự phẳng này có độ chịu mài mòn cao, phẳng láng nên rất dễ vệ sinh trong môi trường vô trùng. MASTERTOP 1230 là một hệ thống sàn trong dãy hệ thống sàn Polykit của BASF. Hệ thống Polykit là hệ thống chỉ gồm một vài thành phần tiêu chuẩn, mà khi thay đổi thành phần trộn sẽ cho ra nhiều hệ thống sàn khác nhau phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau với màu sắc đa dạng.

MASTERTOP 1230

0VNĐ

MASTERTOP 1080 là hệ thống sơn sàn Epoxy bền vững, dễ sử dụng. Sản phẩm gồm hai thành phần dùng sơn phủ bảo vệ cho các bề mặt chống lại sự ăn mòn của hóa chất và sự mài mòn cơ học. Sản phẩm còn có tỉ lệ trộn dễ nhớ và bề mặt hoàn thiện cứng, bóng. Sản phẩm có thành phần màu riêng biệt nên rất đa dạng về màu sắc.

MASTERTOP 1080

0VNĐ

Mastertop P1602 là chất lót bám dính cho hệ thống Mastertop và Masterseal.

MASTERTOP P1602

0VNĐ

MASTERTOP P601 là lớp lót sơn sàn Epoxy có 2 thành phần,không chứa dung môi.

MASTERTOP P601

0VNĐ

Sơn sàn UCRETE UD200 là hệ thống sàn polyurethan cao cấp, chỉ có một lớp, không có khe nối, không có dung môi. Hệ thống có bề mặt hoàn thiện chống trơn trượt, có khả năng chịu hóa chất rất cao, khả năng chịu mài mòn và va đập tuyệt vời, chịu được nhiệt độ cao.

UCRETE UD200

0VNĐ

Sơn sàn UCRETE MF là hệ thống sơn sàn polyurethan cao cấp, chỉ có một lớp, không có khe nối, không có dung môi. Hệ thống có bề mặt hoàn thiện phẳng láng, bóng mờ, có khả năng chịu hóa chất rất cao, khả năng chịu mài mòn và va đập tuyệt vời.

UCRETE MF

0VNĐ